HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHỐNG BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG GIA SÚC

Thứ ba - 13/12/2022 03:13 215 0
1. Giới thiệu chung về bệnh
1.1. Khái niệm bệnh
a) Bệnh Tụ huyết trùng (Pasteurellosis) gia súc là bệnh truyền nhiễm phổ biến ở trâu, bò, lợn; bệnh gây ra tỷ lệ mắc cao, ảnh hưởng đến kinh tế cho người chăn nuôi. Bệnh do vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra, đây là loại cầu trực khuẩn Gram âm với đặc trưng là gây tụ huyết và xuất huyết ở các vùng đặc biệt trên cơ thể. Vi khuẩn vào máu gây nhiễm trùng máu gây bại xuất huyết toàn thân. Vi khuẩn thường sống trên niêm mạc mũi, hầu, hạch amidan của một số gia súc khỏe mạnh, nhất là ở những con không được tiêm phòng. Vi khuẩn có thể sống được hàng tháng ở trong phân, rơm rác, trong đất chuồng nuôi. Khi gặp điều kiện thuận lợi thì những vi khuẩn này tăng độc lực và gây bệnh cho gia súc.
b) Sức đề kháng của vi khun: Vi khuẩn có sức đề kháng không cao nên tồn tại không lâu ngoài cơ thể trâu bò; vi khuẩn có thể tồn tại từ 1 đến 3 tháng trong đt m và thiếu ánh sáng, đầm lầy, ao bn có nhiều chất hữu cơ, trong chuồng trại,.. Vi khun d bị diệt bằng nước nóng 60°C trong 20 phút, ánh sáng mặt trời trong 12 giờ, nước vôi 10% hoặc phoóc-môn 1% trong thời gian từ 1 đến 3 phút. Các chất sát trùng thông thường cùng d tiêu diệt được vi khuẩn.
1.2. Nguồn bệnh và đường truyền lây
a) Loài mắc: Trâu, bò, lợn, gà.
b) Đường truyền lây
- Vi khuẩn gây bệnh xâm nhập, lây lan theo đường tiêu hóa là chính, ngoài ra còn qua hô hấp (chủ yếu là hô hấp trên), đặc biệt khi niêm mạc bị tn thương. Bệnh lan truyền trực tiếp từ con mang mầm bệnh sang con khe, hoặc gián tiếp qua đường thức ăn, nước uống, chuồng trại vệ sinh kém.
- Bệnh có thể lây truyền từ trâu, bò sang lợn, gia cầm và ngược lại.
1.3. Triệu chứng lâm sàng
Thời gian ủ bệnh rất ngn, ch từ 1-3 ngày, tuy nhiên có thể kéo dài đến 02 tuần.
a) Th quá cấp tính: Con vật sốt cao trên 41°C, đột ngột tr nên hung d, điên cuồng, chạy lung tung, chết trong vòng 24 giờ. Thể này ít có biu hiện gì đặc trưng.
b) Th cấp tính: Thể này rất ph biến, con vật sốt cao trên 41°C, b ăn, lờ đờ, nước mũi nước mt chảy nhiều. Niêm mạc mắt, mũi, miệng đỏ sẫm rồi tái tím. Vùng hầu sưng to làm lưỡi thè ra ngoài. Hạch bên c sưng to, thở khó và nặng nề, đi lại khó khăn. Lúc đầu táo bón, sau lại ỉa lng, phân có lẫn máu và niêm mạc ruột, bụng chướng to. Con vật nằm liệt, đái ra máu, lịm yếu dần rồi chết trong 1 - 2 ngày. Tỷ lệ chết cao nếu không cha bệnh kịp thời.
c) Thể mạn tính: Một số trâu, bò, lợn vượt qua được giai đoạn cấp tính thường chuyn sang thể mãn tính. Con vật có biu hiện mệt mỏi, khó thở, th nhanh, khò khè, gầy yếu, ho từng hồi, kéo dài, ho nhiều khi vận động, mũi khô hoặc có dịch mũi đặc, đi lại khó khăn do viêm khớp, viêm phổi, viêm phế quản. Rối loạn tiêu hóa (phân lúc táo lúc lỏng), giảm ăn uống, gầy yếu. Một số con mắc bệnh bị chết do suy kiệt. Một số ít có sức chịu đựng thì những biu hiện này nhẹ dần và khỏi, nhưng phải hàng tháng sau mới hi phục.
1.4. Bệnh tích
a) Hạch sưng to, tụ máu ở cơ quan ph tạng, ruột và dạ dày bị viêm, niêm mạc và các tổ chức liên kết dưới da xuất huyết lm tấm, thịt nhão.
b) Bao tim và vùng xoang bụng tích đầy nước có khi xuất huyết.
c) Gan và thận bị viêm, tụ máu.
d) Viêm phổi thùy lớn, phổi có nhiều vùng bị gan hóa. Khí quản và phế quản tụ máu, xuất huyết, màng phổi xuất huyết lốm đốm, dày lên và dính vào thành mạch ngực.
2. Phòng bệnh bắt buộc bằng vắc-xin
2.1. Đối tượng tiêm phòng
a) Các trang trại, cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung; trừ trường hp được miễn tiêm phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 ca Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT;
b) Đàn gia súc nuôi nh lẻ trong các hộ gia đình: Trâu, bò, lợn nái, lợn đực giống do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương xác định.
2.2. Phạm vi tiêm phòng: Tại khu vực có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cơ cao do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương xác định
2.3. Thời gian tiêm phòng
a) Tổ chức tiêm phòng định kỳ theo quy trình nuôi, tiêm phòng bổ sung đối với gia súc mới phát sinh, đàn gia súc đã hết thời gian còn min dịch bo hộ hoặc tiêm phòng theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương;
b) Liều lượng, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất vắc-xin.
2.4. Căn cứ vào điều kiện chăn nuôi, khí hậu thời tiết, đặc điểm của từng vùng, miền, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tiêm phòng cho phù hợp, bảo đảm hiệu qu tiêm phòng.
3. Tiêm phòng khn cấp khi có dịch xảy ra
3.1. Khi có ổ dịch xy ra, tổ chức tiêm phòng ngay cho gia súc khe mạnh tại các thôn, ấp, bn nơi xy ra dịch; đồng thời tổ chức tiêm phòng bao vây dịch đối với gia súc mẫn cảm tại các thôn, ấp, bn chưa có dịch trong cùng xã và các xã tiếp giáp xung quanh xã có dịch.
3.2. Huy động lực lượng tại chỗ hỗ trợ tiêm phòng; người trực tiếp tham gia tiêm phòng phải là nhân viên thú y hoặc người đã qua tập huấn về tiêm phòng.
3.3. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương hướng dẫn, quản lý, thực hiện tiêm phòng và giám sát việc tiêm phòng.
4. Giám sát bệnh Tụ huyết trùng
Thực hiện giám sát lâm sàng là ch yếu để chủ động phát hiện bệnh: Quan sát, phát hiện gia súc mắc bệnh dựa trên nhng triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đin hình của bệnh. Ly mẫu xét nghiệm gia súc bị chết nghi do mắc bệnh Tụ huyết trùng để phân lập vi khuẩn gây bệnh.
5. Xử lý gia súc mắc bệnh
5.1. Cách ly và điều trị gia súc mắc bệnh theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.
5.2. Tiêu hủy gia súc chết do mắc bệnh Tụ huyết trùng theo hướng dẫn tại Phụ lục 06 được ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT.
6. Chn đoán xét nghiệm
6.1. Mẫu bệnh phẩm là máu tim, dịch xoang bao tim, phổi, xương ống,.. đựng vào lọ miệng rộng hoặc túi nilon.
6.2. Mẫu bệnh phẩm phải được ly, bao gói và bảo quản theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01 - 83: 2011/BNNPTNT được ban hành theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; được lấy vô trùng, bảo quản trong điều kiện lạnh từ 2°C đến 8°C và gửi về phòng thử nghiệm nông nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận chậm nht 24h sau khi ly mẫu.
6.3. Phương pháp xét nghiệm: Thực hiện theo quy trình chn đoán bệnh Tụ huyết trùng quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-14:2011.
PHÒNG QUẢN LÝ DỊCH BỆNH

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Chi cục chăn nuôi và thú y Nghệ An

    Số 55, Nguyễn Sinh Sắc, phường Cửa Nam, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
    02383844586
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây